PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Ms. Nhi thấy nhiều bạn có hỏi các cô về cách phân biệt các thì trong Tiếng Anh. Vì vậy nên hôm nay Ms. Nhi sẽ chia sẻ cách và phân tích ví dụ để giúp các bạn phân biệt hai thì này nhé. LET'S GO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Cách sử dụng: Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, xác định trong quá khứ và/ hoặc không còn liên quan đến hiện tại. 1. Đã xảy ra tại thời điểm cụ thể (biết rõ thời gian) Ví dụ: a. They came to Singapore three years ago. (Họ đã đến Singapore 3 năm trước.) Nhận xét: “3 years ago” (3 năm trước) là một mốc thời gian cụ thể, xác định trong quá khứ, ngoài ra sự việc được nói tới trong câu không liên quan đến hiện tại, do đó chúng ở đây ta sử dụng thì Quá khứ đơn để diễn tả hành động được nói đến trong câu. b. She was born in Japan when I was six years old. (Cô ấy được sinh ra khi tôi 6 tuổi.) Nhận xét: “when I was six years old” (khi tôi 6 tuổi) là một mốc thời gian cụ thể, xác định trong quá khứ, ngoài ra sự việc được nói tới trong câu không liên quan đến hiện tại do đó ta cũng sử dụng thì Quá khứ đơn. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ví dụ: a. I’m sure that I have met him before. (Tôi chắc chắn rằng tôi đã gặp anh ấy trước đây.) Nhận xét: Thời gian xảy ra hành động “gặp anh ấy” là “trước đây” – một thời điểm không xác định trong quá khứ, do đó ở đây ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động. b. Jane has been to Nha Trang three times. (Jane đã đến Nha Trang 3 lần rồi.) Nhận xét: Câu trên chỉ nói tới việc Jane đã đến Nha Trang 3 lần, không đề cập tới thời gian cụ thể mà Jane đến Nha Trang (ví dụ như: tháng trước, mùa hè năm ngoái…) do đó ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành. 2. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Ở cách sử dụng này, trong câu thường có thêm những từ như “just”, “recently” hoặc “lately”. Các từ này nhằm thể hiện ý nghĩa về mặt thời gian “vừa mới xảy ra, xảy ra gần đây” của hành động. Ví dụ: a. I have just arrived at the airport. (Tôi vừa mới xuống sân bay.) b. Mary has just finished her research on the use of plastic bags in the modern life. (Mary vừa hoàn thành nghiên cứu về việc sử dụng túi nhựa trong cuộc sống hiện đại. ) 3. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Ví dụ: a. I have studied English for 8 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 8 năm) [và hiện tại tôi vẫn đang học.] b. We have lived here for 10 years. (Chúng tôi đã sống ở đây được 10 năm) [và hiện tại chúng tôi vẫn đang sống ở đây.] NOW LET'S PRACTICE I _____ (send) Joe an email this morning, but he ______ (not reply). Các bạn hãy cmt câu trả lời bên dưới nha!